Mẫu Hỗ Trợ Chi Phí Học Tập

Mẫu Hỗ Trợ Chi Phí Học Tập

Theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học; Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTG ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học:    1. Đối tượng và hồ sơ:

Theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học; Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTG ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học:    1. Đối tượng và hồ sơ:

Điều kiện được hỗ trợ chi phí học tập là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP về đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập như sau:

Như vậy, trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc các trường hợp sau đây thì được hỗ trợ chi phí học tập:

- Có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Học ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất dành cho học sinh? Điều kiện được hỗ trợ chi phí học tập? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất dành cho học sinh? Tải ở đâu? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập?

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

TẢI VỀ: Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất.

Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Nghị định 104/2022/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị ỗ trợ chi phí học tập bao gồm các giấy tờ sau đây:

(1) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập; TẢI VỀ

(2) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ chi phí học tập:

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật);

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ);

- Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo);

- Giấy khai sinh (đối với trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo).

- Giấy khai sinh và thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo).

Lưu ý: Đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập thì áp dụng mẫu Đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP. TẢI VỀ

Mức hỗ trợ chi phí học tập cho là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 20 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác.

Thời gian được hưởng mức hỗ trọ chi phí học tập nêu trên theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.