Tại sao có lúc “Bên cạnh” lại dịch là “Trực thuộc”???
Tại sao có lúc “Bên cạnh” lại dịch là “Trực thuộc”???
Khi đếm số tiếng Nhật từ 11 đến 99, bạn cần áp dụng công thức:
[số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]
Ví dụ, 18 sẽ là juu-hachi, 25 sẽ là ni-juu-go, 91 sẽ là kyuu-juu-ichi,…
Khi đếm hàng trăm, bạn cần thêm hyaku (hoặc byaku, pyaku tùy trường hợp đặc biệt). Cụ thể như sau:
※ Như vậy, có 3 trường hợp đặc biệt mà bạn phải chuyển hyaku thành byaku là 300 (san-byaku), và thành pyaku là 600 (roppyaku) và 800 (happyaku).
Khi đếm số tiếng Nhật từ 101 đến 999, bạn cần áp dụng công thức :
[số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]
Ví dụ, 481 sẽ là yon-hyaku-hachi-juu-ichi, 366 sẽ là san-byaku-roku-juu-roku, 998 sẽ là kyuu-hyaku-kyuu-juu-hachi,…
※ Như vậy, có 2 trường hợp đặc biệt mà bạn cần chú ý là 3,000 (san-zen) và 8,000 (hassen). Các trường hợp còn lại bạn chỉ cần thêm “sen” vào số đếm bình thường.
Khi đếm số tiếng Nhật từ 1001 đến 9999 bằng tiếng Nhật, bạn cần áp dụng công thức:
[số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]
Ví dụ, 7813 sẽ là nana-sen-happyaku-juu-san, 8365 sẽ là hassen-san-byaku-roku-juu-go,…
Khác với tiếng Việt, tiếng Nhật đếm mỗi lần 4 con số (trong khi tiếng Việt đếm 3) nên 100,000 (Một trăm ngàn) trong tiếng Việt sẽ là 10,0000 (10 vạn) trong tiếng Nhật. Khi đếm hàng vạn, bạn chỉ cần thêm “man 万” vào sau số đếm bình thường. Ví dụ, 1 vạn sẽ là ichi-man 一万, 3 vạn sẽ là san-man 三万, 9 vạn sẽ là kyuu-man 九万, v.v…
Khi đếm số tiếng Nhật từ 10001 đến 99999, bạn cần áp dụng công thức:
[số đếm hàng vạn] + man + [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị].
Ví dụ, 67652 sẽ là roku-man-nana-sen-roppyaku-go-juu-ni.
Khi muốn đếm số tiếng Nhật hàng chục vạn, hàng trăm vạn, hàng ngàn vạn, tương tự như trên, bạn hãy thêm chục (juu), trăm (hyaku), và ngàn (sen) vào trước man. Ví dụ, 9784,5321 sẽ là kyuu-sen-nana-hyaku-hachi-juu-yon-man-go-sen-san-byaku-ni-juu-ichi. Không quá phức tạp phải không?
Như đã nói ở trên, tiếng Nhật sẽ đếm số theo hàng vạn, vậy nên các số hàng trăm triệu trở lên sẽ như sau:
Số thập phân trong tiếng Nhật là shou-suu (小数). Khi muốn đọc 1 số thập phân, trong tiếng Việt, thông thường chúng ta sẽ đọc “phẩy”, ví dụ “2.3” sẽ là “hai phẩy ba”. Trong tiếng Nhật cũng tương tự, ta đọc:
số + ten (点 – nghĩa là “phẩy”) + số
Ví dụ, 2.3 sẽ là ni-ten-san. Nếu là 0,5, bạn sẽ đọc là rei-ten-go. Tương tự như trên, thay vì là 0.5, một số người sẽ đọc là ½ (một phần hai). Trong trường hợp này, bạn sẽ đọc như sau: 2 phần của 1, tức ni-bun-no-ichi. Hoặc ⅔ sẽ là 3 phần của 2, tức san-bun-no-ni.
Ví dụ, 256.432 (hai trăm năm mươi sáu phẩy bốn trăm ba mươi hai) sẽ được đọc là ni-hyaku-go-juu-roku-ten-yon-hyaku-san-juu-ni. Rất dễ dàng đếm nếu bạn bình tĩnh chia nhỏ từng chữ số.
Vậy là bạn đã biết cách đếm hàng đơn vị, hàng chục, hàng ngàn, hàng vạn, hàng triệu, hàng tỷ trong tiếng Nhật rồi đúng không? Chỉ cần đọc và nắm bắt quy luật, bạn sẽ nhận ra đếm số trong tiếng Nhật rất đơn giản.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc người lao động ĐT-VS như:
Cách xử lý tình huống đi trễ, về sớm
Để giải quyết vấn đề ĐT-VS, cả người lao động và doanh nghiệp cần có những giải pháp phù hợp:
Đăng ký thành viên để làm BÀI TẬP DỊCH CẤP ĐỘ DỄ – MIỄN PHÍ
Join group TỪ ĐIỂN TIẾNG TRUNG để cập nhật từ mới nhanh nhất nhé!
Để chuẩn bị tốt cho một chiếc cv xin việc bằng tiếng Trung thì chúng ta nên biết những từ ngữ liên quan đến cv, hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ HỒ SƠ XIN VIỆC TRONG TIẾNG TRUNG
——————————————————————————————–
1. CV cá nhân 个人简历 /gèrén jiǎnlì/
2. Khái quát tình hình cá nhân 个人概况 /gèrén gàikuàng/
5. Tỉnh/ Thành phố/ Huyện/ Quận省市/城市/县/ 郡 /Shěng shì/chéngshì/xiàn/ jùn/
6. Ngày tháng năm sinh 出生日期 /chūshēng rìqí/
7. Ngày tháng năm sinh 出生年月 /chūshēng nián yuè/
8. Số Chứng minh thư/ Sô Chứng minh nhân dân 身份证号 /shēnfèn zhèng hào/
9. Số Chứng minh thư/ Sô Chứng minh nhân dân 身份证号码 /shēnfèn zhèng hàomǎ/
11. Diện mạo chính trị 政治面貌 /zhèngzhì miànmào/
18. Trình độ ngoại ngữ 外语等级 /wàiyǔ děngjí/
19. Trình độ máy tính 计算机水平 /jìsuànjī shuǐpíng/
20. Trình độ máy tính 计算机等级 /jìsuànjī děngjí/
21. Năng lực ứng dụng máy tính 计算机应用能力 /jìsuànjī yìngyòng nénglì/
25. Kinh nghiệm từng trải 经历 /jīnglì/
29. Sở thích cá nhân 个人爱好/gèrén àihào/
31. Thông tin địa chỉ 通讯地址 /tōngxùn dìzhǐ/
32. Thông tin địa chỉ chi tiết 详细通信地址 /xiángxì tōngxìn dìzhǐ/
33. Địa chỉ liên lạc 联系地址 /liánxì dìzhǐ/
34. Điện thoại liên lạc 联系电话 /liánxì diànhuà/
35. Phương thức liên hệ 联系方式 /liánxì fāngshì/
36. Số điện thoại di động 手机号 /shǒujī hào/
37. Email 电子邮箱 /diànzǐ yóuxiāng/
38. Địa chỉ gia đình 家庭住址 /jiātíng zhùzhǐ/
39. Tự đánh giá bản thân 自我评价 /zìwǒ píngjià/
40. Yêu cầu của bản thân 本人要求 /běnrén yāoqiú/
41. Tình trạng hôn nhân 婚姻状况 /hūnyīn zhuàngkuàng/
42. Thời gian công tác 工作时间 /gōngzuò shíjiān/
43. Do … cơ quan công an thành phố/ tỉnh cấp 由 … 省/市公安局 发证 /yóu… shěng/shì gōng’ān jú fā zhèng/
44. Tên chức vị kỹ thuật 技术职称 /jìshù zhíchēng/
46. Trình độ văn hóa 文化程度 /wénhuà chéngdù/
47. Năng lực cá nhân 个人能力 /gèrén nénglì/
48. Chuyên ngành chính 主修专业 /zhǔ xiū zhuānyè/
49. Trình độ ngoại ngữ 外语水平 /wàiyǔ shuǐpíng/
50. Trường học tốt nghiệp 毕业学校 /bìyè xuéxiào/
51. Thời gian tốt nghiệp 毕业时间 /bìyè shíjiān/
52. Trình độ Tiếng Anh 英语水平 /yīngyǔ shuǐpíng/
53. Trình độ Tiếng Trung 汉语水平 /hànyǔ shuǐpíng/
54. Yêu cầu mức lương 薪水要求 /xīnshuǐ yāoqiú/
55. Yêu cầu mức lương 薪金要求 /xīnjīn yāoqiú/
56. Công việc hiện tại đang làm 现从事工作 /xiàn cóngshì gōngzuò/
57. Nghành nghề hiện tại đang làm 从事行业 /cóngshì hángyè/
58. Công việc mong muốn 欲从事工作 /yù cóngshì gōngzuò/
59. Đơn vị ứng tuyển 应聘单位 /yìngpìn dānwèi/
60. Chức vụ ứng tuyển 应聘职位 /yìngpìn zhíwèi/
61. Thực tiễn công tác xã hội 社会实践 /shèhuì shíjiàn/
62. Mã bưu chính 邮政编码 /yóuzhèng biānmǎ/
63. Bằng cấp, giấy chứng nhận 证书 /zhèngshū/
64. Sở thích 兴趣爱好 /xìngqù àihào/
65. Sở thích ngoài giờ làm việc 业余爱好 /yèyú àihào/
66. Lý lịch công tác 工作简历 /gōngzuò jiǎnlì/
67. Tên công ty 公司名称 /gōngsī míngchēng/
68. Tên chức vụ 职位名称 /zhíwèi míngchēng/
69. Thuộc bộ môn/ ban ngành 所属部门 /suǒshǔ bùmén/
70. Năng lực ngôn ngữ 语言能力 /yǔyán nénglì/
71. Trình độ giáo dục 教育情况 /jiàoyù qíngkuàng/
72. Nền tảng giáo dục 教育背景 /jiàoyù bèijǐng/
73. Quá trình bồi dưỡng/ đào tạo 培训经历 /péixùn jīnglì/
74. Thời gian bồi dưỡng/ đào tạo 培训时间 /péixùn shíjiān/
75. Cơ quan bồi dưỡng/ đào tạo 培训机构 /péixùn jīgòu/
76. Nội dung bồi dưỡng/ đào tạo 培训内容 /péixùn nèiróng/
77. Kỹ năng nghề nghiệp 职业技能 /zhíyè jìnéng/
78. Khen thưởng cá nhân 个人荣誉 /gèrén róngyù/
79. Bằng cấp liên quan 相关证书 /xiāngguān zhèngshū/
81. Trình độ chuyên ngành 专业水平 /zhuānyè shuǐpíng/
82. Trình độ máy tính 电脑水平 /diànnǎo shuǐpíng/
83. Thể trạng sức khỏe 健康状况 /jiànkāng zhuàngkuàng/
84. Quý công ty 贵公司 /guì gōngsī/
87. Người viết đơn 申请人 /shēnqǐng rén/
88. Năm tháng ngày 年月日 /nián yuè rì/
89. Kinh nghiệm làm việc 工作经验 /gōngzuò jīngyàn/
90. Họ tên Tiếng Việt 越文姓名 /yuè wén xìngmíng/
91. Họ tên Tiếng Trung 中文姓名 /zhōngwén xìngmíng/
92. Chức vụ xin tuyển 申请职位 /shēnqǐng zhíwèi/
93. Mong muốn đãi ngộ 希望待遇 /xīwàng dàiyù/
94. Thời gian học tập 就读时间 /jiùdú shíjiān/
95. Từ năm 2008 đến năm 2019 自 2008年至 2019 年 /zì 2008 nián zhì 2019 nián
96. Tình hình chi tiết đã công tác trước đây 以往就业详情 /yǐwǎng jiùyè xiángqíng/
97. Chức vị/ chức vụ 职位 /zhíwèi/
98. Sở trường cá nhân 个人专长 /gèrén zhuāncháng/
99. Người viết đơn ký tên 申请人签名 /shēnqǐng rén qiānmíng/
100. Trình độ Tiếng Trung phổ thông 汉语普通话水平 /hànyǔ pǔtōng huà shuǐpíng/
Bên cạnh chữ cái, ngữ pháp thì cách đếm số trong tiếng Nhật cũng khá phức tạp và khó học. Hãy cùng Nhật ngữ Minh Lan tìm hiểu thêm về số đếm trong Nhật Ngữ các bạn nhé.